Dân Số – Chương 30
STT | Cựu Ước | Tân Ước |
---|---|---|
01 | Khởi Nguyên | Ma-thi-ơ |
02 | Xuất Hành | Mác |
03 | Lê-vi | Lu-ca |
04 | Dân Số | Giăng |
05 | Nhị Luật | Công Vụ |
06 | Giô-suê | Rô-ma |
07 | Thẩm Phán | I Cô-rinh-tô |
08 | Ru-tơ | II Cô-rinh-tô |
09 | I Sa-mu-ên | Ga-la-ti |
10 | II Sa-mu-ên | Ê-phê-sô |
11 | I Các Vua | Phi-líp |
12 | II Các Vua | Cô-lô-se |
13 | I Sử Ký | I Tê-sa-lô-ni-ca |
14 | II Sử Ký | II Tê-sa-lô-ni-ca |
15 | Ê-xơ-ra | I Ti-mô-thê |
16 | Nê-hê-mi | II Ti-mô-thê |
17 | Ê-xơ-tê | Tít |
18 | Gióp | Phi-lê-môn |
19 | Thi Ca | Hê-bơ-rơ |
20 | Châm Ngôn | Gia-cơ |
21 | Truyền Đạo | I Phi-e-rơ |
22 | Nhã Ca | II Phi-e-rơ |
23 | Ê-sai | I Giăng |
24 | Giê-rê-mi | II Giăng |
25 | Ca Thương | III Giăng |
26 | Ê-xê-chi-ên | Giu-đe |
27 | Đa-ni-ên | Mặc Khải |
28 | Ô-sê | |
29 | Giô-ên | |
30 | A-mốt | |
31 | Áp-đia | |
32 | Giô-na | |
33 | Mi-chê | |
34 | Na-hum | |
35 | Ha-ba-cúc | |
36 | Sô-phô-ni | |
37 | A-ghê | |
38 | Xa-cha-ri | |
39 | Ma-la-chi |
1 Và Mô-se nói với những thủ lĩnh các bộ tộc về con cháu Is-ra-ên rằng: “Đây là điều mà YHWH truyền phán:
2 Khi một người nam khấn hứa một lời thề nguyện với YHWH, hay thề một lời thề ràng buộc một ràng buộc gì vào linh hồn mình, thì người ấy chớ bội lời mình: người ấy sẽ làm như mọi điều ra khỏi miệng người.
3 Còn khi một người nữ thề một lời thề với YHWH và ràng buộc một ràng buộc gì trong nhà cha nàng, trong thời trẻ nàng,
4 và cha nàng nghe được lời thề nàng và ràng buộc nàng mà nàng đã ràng buộc lên linh hồn mình, và cha nàng im lặng với nàng, thì mọi lời thề nàng sẽ được xác nhận, và mọi ràng buộc mà nàng đã ràng buộc lên linh hồn mình sẽ được xác nhận.
5 Còn nếu cha nàng ngăn cấm nàng trong ngày ông nghe được mọi lời thề nàng và ràng buộc nàng mà nàng đã ràng buộc lên linh hồn mình, thì nó sẽ không được xác nhận, và YHWH sẽ tha thứ cho nàng, vì cha nàng ngăn cấm nàng.
6 Còn nếu nàng thật đã thuộc về một người chồng, và lời thề nàng ở trên nàng hay lời nói của môi nàng mà nàng ràng buộc lên linh hồn mình
7 mà chồng nàng nghe được, và im lặng với nàng trong ngày anh ta nghe được, thì các lời thề nàng sẽ được xác nhận, và ràng buộc nàng mà nàng đã ràng buộc lên linh hồn mình sẽ được xác nhận.
8 Còn nếu trong ngày chồng nàng nghe được mà ngăn cấm nàng, thì anh ta sẽ bãi bỏ lời thề nàng trên nàng và lời nói của môi nàng mà nàng ràng buộc lên linh hồn mình, và YHWH sẽ tha tội cho nàng.
9 Còn lời thề của góa phụ và người bị ly dị, bất cứ điều gì mà nàng ràng buộc lên linh hồn mình sẽ được xác nhận trên nàng.
10 Còn nếu tại nhà chồng nàng, nàng thề hay ràng buộc một ràng buộc gì lên linh hồn mình bằng một lời thề nguyện,
11 và chồng nàng nghe được và im lặng với nàng, không ngăn cấm nàng thì mọi lời thề nàng sẽ được xác nhận, và mọi ràng buộc mà nàng ràng buộc lên linh hồn mình sẽ được xác nhận.
12 Còn nếu chồng nàng bãi bỏ thẳng thừng chúng trong ngày anh ta nghe được, thì mọi điều ra khỏi miệng nàng về các lời thề nàng và về ràng buộc của linh hồn nàng sẽ không được xác nhận. Chồng nàng đã bãi bỏ chúng, và YHWH sẽ tha thứ cho nàng.
13 Mọi lời thề và mọi lời nguyện ràng buộc khiêm hạ linh hồn, chồng nàng sẽ xác nhận nó, và chồng nàng sẽ bãi bỏ nó.
14 Còn nếu chồng nàng cứ im lặng với nàng từ ngày sang ngày (*), thì anh ta đã xác nhận mọi lời thề nàng hoặc mọi ràng buộc nàng trên nàng. Anh ta đã xác nhận chúng vì anh ta đã im lặng với nàng trong ngày anh ta nghe được.
(*) Có thể hiểu: đến hôm sau.
15 Còn nếu anh ta cứ bãi bỏ chúng sau khi (*) anh ta nghe được, thì anh ta sẽ mang tội nàng.”
(*) Tức là không bãi bỏ ngay, mà để một thời gian nhiều hơn một ngày trôi qua.
16 Đây là các quy định mà YHWH đã truyền cho Mô-se giữa người chồng với vợ mình, giữa người cha với con gái mình trong thời trẻ nàng tại nhà cha nàng.