Na-hum – Chương 2
STT | Cựu Ước | Tân Ước |
---|---|---|
01 | Khởi Nguyên | Ma-thi-ơ |
02 | Xuất Hành | Mác |
03 | Lê-vi | Lu-ca |
04 | Dân Số | Giăng |
05 | Nhị Luật | Công Vụ |
06 | Giô-suê | Rô-ma |
07 | Thẩm Phán | I Cô-rinh-tô |
08 | Ru-tơ | II Cô-rinh-tô |
09 | I Sa-mu-ên | Ga-la-ti |
10 | II Sa-mu-ên | Ê-phê-sô |
11 | I Các Vua | Phi-líp |
12 | II Các Vua | Cô-lô-se |
13 | I Sử Ký | I Tê-sa-lô-ni-ca |
14 | II Sử Ký | II Tê-sa-lô-ni-ca |
15 | Ê-xơ-ra | I Ti-mô-thê |
16 | Nê-hê-mi | II Ti-mô-thê |
17 | Ê-xơ-tê | Tít |
18 | Gióp | Phi-lê-môn |
19 | Thi Ca | Hê-bơ-rơ |
20 | Châm Ngôn | Gia-cơ |
21 | Truyền Đạo | I Phi-e-rơ |
22 | Nhã Ca | II Phi-e-rơ |
23 | Ê-sai | I Giăng |
24 | Giê-rê-mi | II Giăng |
25 | Ca Thương | III Giăng |
26 | Ê-xê-chi-ên | Giu-đe |
27 | Đa-ni-ên | Mặc Khải |
28 | Ô-sê | |
29 | Giô-ên | |
30 | A-mốt | |
31 | Áp-đia | |
32 | Giô-na | |
33 | Mi-chê | |
34 | Na-hum | |
35 | Ha-ba-cúc | |
36 | Sô-phô-ni | |
37 | A-ghê | |
38 | Xa-cha-ri | |
39 | Ma-la-chi |
1 Kẻ đập phá đến nghịch lại trước mặt ngươi.
Hãy giữ thành lũy, canh phòng đường xá
Hãy làm chắc hông, củng cố sức mạnh tột độ!
2 Vì YHWH đã quay ngược niềm kiêu hãnh của Gia-cốp
Như niềm kiêu hãnh của Is-ra-ên,
Vì những kẻ làm trống không đã làm trống không họ,
Và hủy hoại những cành nho của họ.
3 Khiên các dũng sĩ của ông ta nhuộm đỏ,
Các chiến binh trong màu đỏ tía
Chiến xa với đuốc lửa
Trong ngày chuẩn bị của ông ta
Và các cây tùng run lên bần bật.
4 Chiến xa sẽ chạy loạn xạ trong các đường phố,
Tới lui trong các quảng trường,
Vẻ ngoài chúng như những ngọn đuốc,
Chúng phóng như chớp.
5 Ông ta sẽ nhắc nhở các quý tộc mình
Chúng va vấp trong bước đi mình
Vội vã đến tường của nó,
Và màn trướng (*) được chuẩn bị.
(*) Từ gốc là “thứ bao phủ”. Có lẽ chỉ màn trướng, nhưng cũng có thể chỉ vô vàn thứ khác: khiên chắn, phòng thủ, áo giáp…
6 Các cửa sông ngòi bị mở tung,
Và pháo đài sẽ tan chảy.
7 Và Hu-xáp (*) sẽ bị lưu đày
Và các nữ tỳ nó sẽ dẫn đưa như với tiếng bồ câu
Đánh trống lên tim mình (**).
(*) Từ gốc là “người đứng”, có lẽ chỉ hoàng hậu đứng chầu bên phải vua.
(**) Đấm ngực.
8 Và Ni-ni-ve như hồ chứa nước
Từ chính ngày ấy chúng cũng đã chạy trốn (*)
“Đứng lại! Đứng lại!”
Mà chẳng có ai quay mặt lại.
(*) Chơi chữ: từ “chạy trốn” này có thể chỉ việc nước trong một cái hồ chứa ồ ạt thoát đi, ở đây được dùng để miêu tả dân thành bỏ chạy.
9 Hãy cướp bạc! Hãy cướp vàng!
Vì vô tận thay kho tàng,
Vinh quang từ mọi báu vật.
10 Trống không, và bị làm cho trống không, và bị cướp sạch.
Và trái tim tan chảy, và đầu gối run rẩy
Và nơi mọi hông là cơn đau đớn quặn thắt
Và mặt tất cả bọn chúng đều cùng nhau tối sầm lại.
11 Đâu rồi hang các sư tử
Và chỗ cho sư tử tơ ăn ấy?
Nơi sư tử đực bước đi, sư tử cái ở đó với sư tử con
Mà không có gì làm cho sợ hãi.
12 Sư tử đực cắn xé đủ cho con nó
Và bóp nghẹt cho sư tử cái của nó
Và đổ đầy mồi vào hang hốc mình,
Và chỗ ở nó với vật bị cắn xé.
13 “Kìa, Ta chống lại ngươi,” YHWH muôn quân tuyên phán,
Và Ta sẽ thiêu nuốt chiến xa nó trong khói,
Và gươm sẽ ăn nuốt các sư tử tơ của ngươi;
Và Ta sẽ dứt mồi ngươi khỏi đất,
Và tiếng các sứ giả ngươi sẽ không còn được nghe thấy.”