Thi Ca – Chương 116
STT | Cựu Ước | Tân Ước |
---|---|---|
01 | Khởi Nguyên | Ma-thi-ơ |
02 | Xuất Hành | Mác |
03 | Lê-vi | Lu-ca |
04 | Dân Số | Giăng |
05 | Nhị Luật | Công Vụ |
06 | Giô-suê | Rô-ma |
07 | Thẩm Phán | I Cô-rinh-tô |
08 | Ru-tơ | II Cô-rinh-tô |
09 | I Sa-mu-ên | Ga-la-ti |
10 | II Sa-mu-ên | Ê-phê-sô |
11 | I Các Vua | Phi-líp |
12 | II Các Vua | Cô-lô-se |
13 | I Sử Ký | I Tê-sa-lô-ni-ca |
14 | II Sử Ký | II Tê-sa-lô-ni-ca |
15 | Ê-xơ-ra | I Ti-mô-thê |
16 | Nê-hê-mi | II Ti-mô-thê |
17 | Ê-xơ-tê | Tít |
18 | Gióp | Phi-lê-môn |
19 | Thi Ca | Hê-bơ-rơ |
20 | Châm Ngôn | Gia-cơ |
21 | Truyền Đạo | I Phi-e-rơ |
22 | Nhã Ca | II Phi-e-rơ |
23 | Ê-sai | I Giăng |
24 | Giê-rê-mi | II Giăng |
25 | Ca Thương | III Giăng |
26 | Ê-xê-chi-ên | Giu-đe |
27 | Đa-ni-ên | Mặc Khải |
28 | Ô-sê | |
29 | Giô-ên | |
30 | A-mốt | |
31 | Áp-đia | |
32 | Giô-na | |
33 | Mi-chê | |
34 | Na-hum | |
35 | Ha-ba-cúc | |
36 | Sô-phô-ni | |
37 | A-ghê | |
38 | Xa-cha-ri | |
39 | Ma-la-chi |
1 Tôi yêu mến, vì YHWH nghe tiếng tôi,
Là những lời nài xin của tôi.
2 Vì Ngài vươn tai Ngài đến tôi,
Nên tôi sẽ kêu cầu Ngài với những ngày của tôi.
3 Dây sự chết quấn quanh tôi,
Và nỗi đau đớn của mồ mả đã tìm được tôi,
Tôi gặp gian truân và sầu khổ.
4 Và tôi kêu cầu danh YHWH:
“Ôi YHWH! Hãy giải thoát linh hồn con.”
5 YHWH nhân từ và công chính,
Và Đức Chúa Trời chúng ta là Đấng thương xót.
6 Đấng bảo vệ những người đơn sơ,
Tôi bị khốn khổ, và Ngài cứu tôi.
7 Linh hồn ta, hãy trở về sự an nghỉ ngươi,
Vì YHWH đã đền đáp ngươi.
8 Vì Ngài đã giải cứu linh hồn con khỏi cái chết,
Mắt con khỏi giọt lệ,
Chân con khỏi vấp ngã.
9 Con sẽ bước đi trước mặt YHWH
Trong đất người sống.
10 Con tin dù con nói:
“Con đau buồn quá đỗi.”
11 Con đã nói trong sự vội vàng mình:
“Mọi con người đều là kẻ dối trá.”
12 Tôi sẽ báo đáp YHWH thứ gì,
Tất cả những đền đáp của Ngài cho tôi?
13 Tôi sẽ cầm chén cứu rỗi lên
Và kêu cầu danh YHWH.
14 Tôi xin trả những lời hứa nguyện mình cho YHWH
Trước toàn dân Ngài.
15 Cái chết của những thánh đồ
Là quý giá trong mắt YHWH.
16 Ôi YHWH, thật con là đầy tớ Ngài;
Con là đầy tớ Ngài, con trai của tớ gái Ngài;
Ngài đã mở xiềng xích con.
17 Con sẽ hiến tế lên Ngài sinh tế chúc tạ,
Và con sẽ kêu cầu danh YHWH.
18 Tôi xin trả những lời hứa nguyện mình cho YHWH
Trước toàn dân Ngài.
19 Trong sân của nhà YHWH,
Ở giữa ngươi, Giê-ru-sa-lem!
Ha-lê-lu-gia!