II Sử Ký – Chương 4
STT | Cựu Ước | Tân Ước |
---|---|---|
01 | Khởi Nguyên | Ma-thi-ơ |
02 | Xuất Hành | Mác |
03 | Lê-vi | Lu-ca |
04 | Dân Số | Giăng |
05 | Nhị Luật | Công Vụ |
06 | Giô-suê | Rô-ma |
07 | Thẩm Phán | I Cô-rinh-tô |
08 | Ru-tơ | II Cô-rinh-tô |
09 | I Sa-mu-ên | Ga-la-ti |
10 | II Sa-mu-ên | Ê-phê-sô |
11 | I Các Vua | Phi-líp |
12 | II Các Vua | Cô-lô-se |
13 | I Sử Ký | I Tê-sa-lô-ni-ca |
14 | II Sử Ký | II Tê-sa-lô-ni-ca |
15 | Ê-xơ-ra | I Ti-mô-thê |
16 | Nê-hê-mi | II Ti-mô-thê |
17 | Ê-xơ-tê | Tít |
18 | Gióp | Phi-lê-môn |
19 | Thi Ca | Hê-bơ-rơ |
20 | Châm Ngôn | Gia-cơ |
21 | Truyền Đạo | I Phi-e-rơ |
22 | Nhã Ca | II Phi-e-rơ |
23 | Ê-sai | I Giăng |
24 | Giê-rê-mi | II Giăng |
25 | Ca Thương | III Giăng |
26 | Ê-xê-chi-ên | Giu-đe |
27 | Đa-ni-ên | Mặc Khải |
28 | Ô-sê | |
29 | Giô-ên | |
30 | A-mốt | |
31 | Áp-đia | |
32 | Giô-na | |
33 | Mi-chê | |
34 | Na-hum | |
35 | Ha-ba-cúc | |
36 | Sô-phô-ni | |
37 | A-ghê | |
38 | Xa-cha-ri | |
39 | Ma-la-chi |
1 Và ông làm một bàn thờ bằng đồng, chiều dài nó hai mươi am-ma, và chiều rộng nó hai mươi am-ma, và chiều cao nó mười am-ma.
2 Và ông làm một cái bể đúc mười am-ma từ mép nó đến mép nó tròn chung quanh, và chiều cao nó mười am-ma, và một đường ba mươi am-ma bao quanh nó chung quanh.
3 Và hình giống bò ở dưới nó chung quanh, bao quanh nó chung quanh, mười am-ma bao quanh bể chung quanh, hai hàng bò được đúc vào khối đúc của nó (*),
(*) Tức là đống bò được đúc liền vào với cái bể ở trên chúng.
4 đứng trên mười hai con bò, ba quay về hướng bắc, và ba quay về hướng tây, và ba quay về hướng nam, và ba quay về hướng đông. Và bể ở trên chúng từ trên, còn tất cả thân sau của chúng đều quay vào trong.
5 Và độ dày nó là một chiều rộng bàn tay, và mép nó như chế tác mép chén hoa huệ nở, chứa đựng ba nghìn bạt.
6 Và ông làm mười cái bồn, và để năm cái bên phải và năm cái bên trái để tẩy rửa nơi chúng. Người ta rửa các vật dụng tế lễ thiêu nơi chúng, còn cái bể là dành cho các thầy tễ lễ, để tẩy rửa nơi nó.
7 Và ông làm mười chân đèn bằng vàng theo kiểu của chúng, và đặt trong đền thờ: năm cái bên phải và năm cái bên trái.
8 Và ông làm mười cái bàn và để trong đền thờ: năm cái bên phải và năm cái bên trái. Ông cũng làm một trăm cái chậu bằng vàng.
9 Và ông làm một cái sân của các thầy tế lễ và một sân lớn, và các cửa cho sân, và bọc các cửa chúng bằng đồng.
10 Và ông đặt cái bể ở mạn bên phải, phía đông, đối diện phía nam (*).
(*) Xem chú thích [11] I Các Vua 7:39.
11 Và Hu-ram làm các nồi, và các xẻng, và các chậu. Và Hu-ram làm xong công việc mà ông đã làm cho vua Sa-lô-môn nơi Nhà của Đức Chúa Trời:
12 hai cột trụ, và các quả cầu, và các chóp trên đỉnh hai cột trụ, và hai tấm lưới bao hai quả cầu chóp các cột trụ, ở trên đỉnh hai cột trụ,
13 và bốn trăm trái lựu cho hai lưới, hai hàng trái lựu cho một lưới, để bao hai quả cầu của các chóp trên các cột trụ.
14 Và ông làm những cái đế, và làm các bồn trên các đế,
15 một cái bể, và mười hai con bò bên dưới nó,
16 và các nồi, và các xẻng, và các móc thịt, và tất cả các vật dụng của chúng, Hu-ram A-bi đã làm cho vua Sa-lô-môn, cho Nhà của YHWH, bằng đồng đánh bóng.
17 Vua đúc chúng tại đồng bằng Giô-đanh, trong một đất nhiều đất sét, giữa Su-cốt và giữa Xê-rê-đa (*).
(*) Có lẽ là một cách đánh vần khác của “Xát-than” trong [11] I Các Vua 7:46.
18 Vua Sa-lô-môn làm tất cả các vật dụng này rất nhiều, vì cân nặng của đồng đã chẳng tìm ra được.
19 Và Sa-lô-môn làm tất cả các vật dụng Nhà của Đức Chúa Trời, cả bàn thờ bằng vàng, và các bàn mà trên chúng là bánh tiền định,
20 và các chân đèn và các đèn của chúng để thắp theo quy định trước Nơi Tuyên Phán, bằng vàng ròng,
21 và các hoa, và các đèn, và các kẹp bằng vàng, chính là vàng ròng,
22 và các mũ chụp tắt (*), và các chậu, và các thìa, và các khay đựng tàn bằng vàng ròng, cả cổng Nhà, các cánh cửa trong của nó thuộc Nơi Chí Thánh, và các cửa nhà của Đền Thờ đều bằng vàng.
(*) Xem chú thích [11] I Các Vua 7:50.